Dừa cạn là một loại thảo dược đã được sử dụng làm thuốc nhiều trong dân gian. ngoài ra, cây dừa cạn còn được sử dụng như một loài hoa cây kiểng nhiều người chơi ưa thích và trồng ở những vườn hoa cây kiểng quanh nhà.
Dừa cạn còn được gọi là bông dừa hay hải đằng. Đây là một cây thân thảo, sống lâu năm, chiều cao chừng 40–60cm và phân thành nhiều cành. Thân cây mọc thẳng, hình trụ, nhẵn, lúc non có màu lục nhạt sau dần chuyển sang màu hồng.
Lá dừa cạn mọc đối, hình bầu dục, mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới. Hoa thường có màu hồng, thi thoảng xuất hiện hoa trắng, có 5 cánh đều nhau. Quả dài, gồm 2 đại, mọc thẳng đứng và hơi tách sang hai bên. Mỗi quả chứa khoảng 12–20 hạt nhỏ màu nâu nhạt, hình bầu dục. Dáng cây mềm mịn, lá xanh mướt, hoa rực sáng là những nét không tương đồng tạo được sự mê hoặc của loài cây này.
Mùa hoa quả gần như là quanh năm suốt tháng, rộng rãi hơn nhất là vào tầm tháng 4–5 và tháng 9–10.
Bộ phận được sử dụng làm thuốc chủ yếu là lá và phần ngọn cây được phơi nắng nhẹ hoặc sấy ở nhiệt độ 30–50oC cho tới khô. tiếp theo, người ta đem sắc nước uống hay chế trở thành dạng trà hoặc dùng giã, đắp.
Trong một vài trường hợp, toàn cây hoặc rễ được sử dụng để làm thuốc sắc hay cao lỏng.
Trong dừa cạn có chứa thành phần vincristin có công dụng tốt với bệnh ung thư tuy nhiên chúng lại là thành phần gây hại cho thai nhi, ức chế thần kinh. rõ ràng, vinblastin khi tách chiết thành dạng thuốc tiêm sẽ sở hữu được công dụng lớn trong ức chế tế bào hoặc sự phân bào. Vậy nên chúng hạn chế được việc hình thành bạch huyết cầu dư thừa ở những trường hợp ung thư máu.
Thân và lá dừa cạn còn có tính chất làm nâng cơ da và thanh lọc máu.
song song đó, thảo dược này đã được dùng để làm thông tiểu tiện, lợi tiểu, chữa trị bệnh đi tiểu ít, tiểu buốt, bế kinh nguyệt, huyết áp cao, có nơi dùng làm thuốc ra mồ hôi, chữa trị vấn đề tiêu hóa kém và lỵ (cấp và mạn tính).
Dừa cạn có thể sử dụng làm thảo dược với toàn cây dừa cạn. Trung bình, liều lượng khoảng 8–20g/ngày ở dạng thuốc sắc, cao lỏng hay viên nén từ cao khô.
Trên thị trường, chiết xuất dừa cạn thường được bán là dưới dạng vincaleucoblastin (hay vinblastin), muối bột sulfat, dùng tiêm tĩnh mạch với liều lượng 0,10–0,15mg/kg thể trọng. Thuốc được dùng chủ yếu để chữa trị bệnh Hodgkin và cần phải theo dõi bạch huyết cầu khi sử dụng.
Một thành phần khác trong thảo dược này được sản xuất là leurocristine (hay vincristin) dưới dạng muối bột sulfat, cách sử dụng là tiêm tĩnh mạch với liều 0,03–0,1mg/kg trong số trường hợp những bệnh liên quan tới máu, bệnh bạch huyết.
Trong dân gian đã lưu truyền cách trị bỏng bằng việc dùng lá dừa cạn nghiền nát đắp lên những vết bỏng. Tuy nhiên, cần lưu ý chỉ đắp vào vết thương trong trường hợp không trầy da, bỏng nhẹ. công dụng là làm mát da thịt, giảm đau, chống bội nhiễm.
Đây là tình trạng đi ngoài nhiều lần, bụng đau từng cơn, phân có chất nhầy, có máu mũi, sút cân nhanh.
Bài thuốc: Dừa cạn (sao vàng hạ thổ) 20g, cỏ sữa 20g, cỏ mực 20g, lá khổ sâm 20g, rau má 20g, chi tử 10g, đinh lăng 20g và hoàng liên 10g. Đổ 3 chén nước sắc lấy 1,5 bát, chia làm 3 lần uống trong ngày.
- Phụ nữ bị bế kinh
tín hiệu: Đau bụng, mặt đỏ, bụng dưới căng đầy, tính tình cáu gắt.
Bài thuốc: Dừa cạn (phơi khô) 16g, hồng hoa 10g, tô mộc 20g, nga truật 12g, trạch lan 16g, chỉ xác 8g, hương phụ 12g và huyết đằng 16g. Sắc uống ngày 1 thang thuốc, chia làm 3 lần uống trong ngày.
tín hiệu: Búi trĩ sưng đau, tiết dịch, chảy máu tươi.
Bài thuốc 1: nghiền nát hoa và lá dừa cạn, lá thầu dầu tía đắp tại chỗ băng lại.
Bài thuốc 2: Dừa cạn (sao vàng) 20g, trần bì 10g, phòng sâm 16g, đương quy 12g, thăng ma 10g, cỏ mực 20g, hoàng kỳ 12g, bạch truật 16g,cam thảo 12g và sài hồ 10g. Sắc ngày 1 thang thuốc chia làm 3 lần uống. Dùng thuốc liên tục trong 10 ngày liền. Nghỉ 3 – 4 ngày, tiếp theo tiếp đợt 2.
tín hiệu: Khát nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều.
Bài thuốc: Dừa cạn 16g, thạch hộc 12g, đan bì 10g, ngũ vị 10g, cát căn 20g, hoài sơn 16g, sơn thù 12g, khiếm thực 12g, khởi tử 12g và hoài sơn 16g. sắc nước thuốc chia làm 3 lần uống trong ngày, ngày 1 thang.
tín hiệu: Xuất hiện mảng nổi ban gây đau đi dọc theo dây thần kinh cảm giác trên bề mặt da. Bệnh thường có nguy cơ tiềm tàng hay tái phát.
Bài thuốc 1: Dừa cạn (sao vàng hạ thổ) 16g, cam thảo đất 16g, chi tử 10g, thổ linh 16g, bạch linh 10g, kinh giới 12g, nam tục đoạn 16g và hạ khô thảo 16g. Sắc uống ngày 1 thang thuốc, chia làm 3 lần.
Bài thuốc 2: Thuốc đắp: sẵn sàng lá dừa cạn và lá cây hòe với lượng đều nhau. tiếp theo, giã nhỏ hai loại thảo dược này và đắp lên những vị trí thương tổn, sau cuối là băng lại.
- Hỗ trợ chữa trị tăng huyết áp
Dừa cạn 160g, hoa hòe 150g, cam thảo đất 140g, lá đinh lăng 180g, cỏ xước 160g, đỗ trọng 120g và chi tử 100g. những vị sao giòn tán vụn trộn lẫn đều, bảo quản trong hộp kín tránh ẩm mốc. Hãm nước sôi vào ấm chuyên dùng, sau 10 phút có thể sử dụng được. Sử dụng thay trà trong ngày.
Tên | Giá bán |
Cây an xoa | 100.000 Đ |
Lá chùm ngây | 200.000 Đ |
Nhựa Đào | |
Long nhãn | |
Cây xạ đen | 120.000 Đ |
Lá neem Ấn độ | 240.000 Đ |
Lá atiso | 120.000 Đ |
Hoa Atiso | 500.000 Đ |
Bạch tật lê | 250.000 Đ |
Bồ kết | 160.000 Đ |
Bột Quế | |
Cát Cánh | |
Câu Đằng | 250.000 Đ |
Cây Bạc Hà | |
Cây Bồ Ngót | |
Cây cần sen | 100.000 Đ |
Cây Cát Lồi | 150.000 Đ |
Cây cỏ máu | |
Cây Dền Gai | |
Cây đơn đỏ | 150.000 Đ |
Cây Dừa Cạn | 100.000 Đ |
Cây kinh giới | |
Cây lạc tiên | 100.000 Đ |
Cây mã đề | 100.000 Đ |
Cây mần ri | 100.000 Đ |
Cây Muối | |
Cây mướp gai | 120.000 Đ |
Nhân trần | 120.000 Đ |
Cây nở ngày đất | 120.000 Đ |
Cây ô rô | |
Cây phèn đen | 100.000 Đ |
Cây mực | 100.000 Đ |
Cây quýt gai | |
Cây râu mèo | 100.000 Đ |
Cây sả | 120.000 Đ |
Cây nổ | 100.000 Đ |
Cây thuốc dòi | |
Cây Tía tô | |
CÂY TỪ BI | 100.000 Đ |
Cây mắc cỡ | 100.000 Đ |
Cây xấu hổ | 100.000 Đ |
Chè đắng Cao Bằng | 350.000 Đ |
Chè Dung | 120.000 Đ |
Chè vằng | 120.000 Đ |
Hạt chùm ngây | 250.000 Đ |
Chuối hột rừng | 120.000 Đ |
Cỏ mần trầu | 100.000 Đ |
Cỏ Ngọt | |
Cỏ tranh | 150.000 Đ |
Củ Bình Vôi | 190.000 Đ |
Củ ráy | 110.000 Đ |
Dâm dương hoắc | |
Đảng sâm | |
Dây cóc | |
Dây thuốc cá | |
Địa Long | 1.200.000 Đ |
Diệp Hạ Châu | |
Cây chó đẻ | 120.000 Đ |
Đinh Hương | |
Đỗ Trọng | |
Đông trùng hạ thảo | |
Đương quy | |
Giảo cổ lam | 150.000 Đ |
Gừng Gió | |
Hạ Khô Thảo | 300.000 Đ |
Hà thủ ô | 300.000 Đ |
Hạt đười ươi | 200.000 Đ |
Hạt chia | |
Hạt Chuối cô đơn | |
Hạt É | 140.000 Đ |
Hạt gấc | |
Hạt Methi | |
Hạt Ngò | |
Hạt sen | 220.000 Đ |
Nụ cúc | |
Hoa cúc vàng | |
Hoa cúc trắng | |
Hoa đậu biếc khô | |
Hoa hoè | |
Hoa Kim châm | |
Hoa nhài | |
Hoa tam thất (nụ tam thất) | 900.000 Đ |
Hồng Hoa | |
Hương Nhu | |
Khổ qua rừng | |
Kim tiền thảo | |
Lá Khôi | |
Lá mãng cầu xiêm | |
Lá muồng trâu | |
Lá ổi | |
Lá sen | |
Lá vối | |
Nụ hoa hồng | |
Lá vông | |
Mật nhân | |
Mật ong khoái | 500.000 Đ |
Mủ Trôm | |
Nấm lim xanh | |
Nấm ngọc cẩu | |
Nấm tuyết | |
Ngải cứu | |
Nghệ Đen | |
NGHỆ VÀNG | |
nhân sâm | |
Nhục thung dung | |
Nụ vối | |
Phục Linh ( Bạch Phục Linh ) | |
Quả bồ hòn | |
Quả Kha tử | |
Quế hoa ( Hoa quế ) | |
Rau đắng đất | |
Râu ngô | |
Sá Sùng | |
Sâm cau | |
Sâm đại hành | |
Sơn tra | |
Táo Mèo | |
Táo đỏ | |
Táo tàu | |
đại táo | |
táo đen | |
Thảo Quyết Minh | |
Thục Địa | |
Thuốc rượu trị mụn | |
Tiểu hồi | |
Tim sen | |
Tinh bột nghệ vàng | |
Tinh dầu bạc hà | |
Tinh dầu sả | |
Trà Giảm cân | |
trà hoa hồng | |
Trà sơn mật hồng sâm | |
Trái sung | |
Trần Bì | |
Vỏ Quýt | |
Uy linh tiên | |
Vỏ bưởi | |
xáo tam phân | |
Xuyên Khung | |
Ý Dĩ | |
Hạt Bo Bo | |
Râu bắp | |
Râu ngô | |
Bắc tử thảo | |
Bạch cập | |
Bột nghệ đen | |
Bột nghệ vàng | |
Bột tam thất | |
Cá ngựa | |
Cao Atiso | |
Cao hà thủ ô | |
Cẩu tích | |
Cây bạch đàn | |
Cây bìm bịp | |
Cây bồ bồ | |
Cây bòng bong | |
Cây cải trời | |
Cây cỏ ngươi | |
Cây cơm nguội | |
Cây cứt lợn | |
Cây gối hạc | |
Cây hoa ngũ sắc | |
Hoàn ngọc | |
Cây huyết rồng | |
Cây kiến cò | |
Cây kim vàng | |
Cây mảnh cộng | |
Cây mặt quỷ | |
dây thìa canh | |
hoa đu đủ đực | |
lá đinh lăng | |
dây đau xương | |
bồ công anh | |
la hán quả | |
bạch quả | |
phan tả diệp | |
trinh nữ hoàng cung | |
cây mật gấu | |
KIM NGÂN HOA | |
cây lược vàng | |
trái nhàu | |
chè dây | |
ké đầu ngựa | |
lá đu đủ | |
Chùm bao | |
bán chi liên | |
Bạch hoa xà | |
cây cối xay | |
xuyên tâm liên | |
cây mú từn | |
Lá sa kê | |
Cỏ nhọ nồi | |
Dây gắm | |
Rễ cau | |
Dây thần thông | |
Hạt ngũ hoa | |
Hạt thầu dầu | |
Thảo quả | |
Hạt móc mèo | |
Hy thiêm | |
Dây tơ hồng | |
dây cứt quạ | |
Thiên niên kiện | |
Bột quế | |
Cam thảo | |
Cát cánh | |
Chè dung | |
cây thài lài | |
Cây thông đất | |
CÂY HUYẾT DỤ | |
Quế chi | |
Bạch tật lê | |
Lá mắc mật | |
SÂM BỐ CHÍNH | |
Táo nhân | |
thỏ ty tử | |
Bạch truật | |
lan kim tuyến | |
Cỏ xước | |
Địa liền | |
Hạt mắc ca | |
Hạt đình lịch | |
Hạt mắc khén | |
Tâm sen | |
Hoa hồi | |
Hoa lài | |
Hoa ngọc lan | |
Hoa phù dung | |
Ích mẫu | |
Kê nội kim | |
Khổ sâm | |
Lá đơn đỏ | |
Lá dứa | |
Lá Lốt | |
Lạc tiên | |
Lông cu li | |
Măng khô | |
Mật ong | |
Nấm đông cô | |
Ngải đen | |
Ngưu báng | |
Nhãn lồng | |
Nhung hươu | |
Quả óc chó | |
Quả sim rừng | |
Rễ cây cà gai leo | |
Rễ cỏ tranh | |
Rễ đinh lăng | |
Rượu cần | |
Thang amakong | |
Thang minh mạng | |
Thiên nhiên kiện | |
Thổ phục linh | |
Tô mộc | |
Tỏa dương | |
Tỏi cô đơn | |
Trà đắng | |
Trà hoa đào | |
Vỏ măng cụt | |
Xác ve | |
Tinh dầu tràm | |
Đèn tinh dầu | |
Tinh dầu quế | |
Tinh dầu dừa | |
Bột ngọc trai | |
Sâm ngọc linh | |
Hoa đại | |
Hoa sứ | |
Tinh dầu thông đỏ | |
Nấm linh chi | |
Nấm trúc | |
Huyết dụ | |
Lá gai | |
Tam thất nam | |
Thạch hộc | |
Bạch chỉ | |
Rong biển | |
Huyền sâm | |
Cây vòi voi | |
hoàng bá | |
Mộc thông | |
Liên kiều | |
ba kích | |
Bạch linh | |
Kỷ tử | |
tơ hồng | |
cây thù lù | |
cây xương sáo | |
Kê huyết đằng | |
Dây lức | |
Cây diếp cá | |
cây dền gai | |
cây rau má | |
Rễ nhàu | |
Hoằng đăng | |
Hương phụ | |
Hậu phác | |
Hoắc hương | |
Cây hàn the | |
Bạch đồng nữ | |
Xich đồng nam | |
Bông thốt nôt | |
Hạt cau | |
Chi tử | |
Cây cứt quạ | |
cam thảo | |
cam thảo đât | |
Cây cách | |
Cốt toái bổ | |
Củ gừng | |
Củ khúc khắc | |
Củ mướp gai | |
Củ riềng | |
cây tầm ma | |
cây rau mương | |
rượu táo mèo | |
cúc tần | |
cỏ hôi | |
rượu gừng | |
hoa bụp giấm | |
hoa atiso đỏ | |
xuyên bối mẫu | |
tân di hoa | |
núc nác | |
rễ cây sơn | |
cây vàng đắng | |
kê cốt thảo | |
Thuốc bắc ngâm rượu | |
Bồ hoàng | |
thông thảo | |
bình ngâm rượu 10 lít | |
bình ngâm rượu 20 lít | |
bình ngâm rượu 30 lít | |
bình ngâm rượu 5 lít | |
bình ngâm rượu 35 lít | |
A giao | |
An tức hương | |
Cây bá bệnh | |
Bá tử nhân | |
can khương | |
Ngưu tất | |
hoàng kỳ | |
bạch kỳ | |
Phòng phong | |
khương hoạt | |
tần giao | |
hoàng cầm | |
sa sâm | |
Ích chí nhân | |
phá cố chỉ | |
tục đoạn | |
bạch thược | |
ngũ gia bì | |
sa sàng tử | |
Tam thất bắc | |
bong bóng cá | |
gân heo | |
gân bò | |
tổ yến | |
vi cá mập | |
Khô mực | |
khô bò | |
khô heo | |
khô gà | |
tôm khô | |
cá chỉ vàng | |
hải sâm | |
Bào ngư | |
lá xông cảm | |
lá xông bà đẻ | |
lá tắm thủy đậu |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.