Bạch tật lê mua ở đâu tại Tp HCM? Địa chỉ bán bạch tật lê uy tín, chất lượng, giá rẻ, giao hàng bạch tật lê nhanh trong ngày sẽ được chúng tôi bật mí ngay sau đây cho bạn.
Mua bán sỉ và lẻ bạch tật lê khô giá từ 250.000đ/1kg
Thảo dược Linhpi Organic
Chúng tôi đang là địa chỉ bán bạch tật lê và các loại thảo dược và cây thuốc chữa bệnh, các loại dược liệu uy tín chất lượng nhất. Các đối tác có nhu cầu lấy mua bạch tật lê khô hay các vị thuốc hãy liên hệ với chúng tôi:
Thông tin Linhpi.com
Ms Linh – đt / zalo: 0926456456
Website: Linhpi.com
Shoppe: https://shopee.vn/linhtaybaby
Địa chỉ bán bạch tật lê : 62/1/28 Trương Công Định, Phường 14 Quận Tân Bình, TP HCM
——————————————————–
Bạch tật lê – thực phẩm xạch, ngon – vị thuốc quý giúp tăng cường sức khỏe, giảm tiểu đường
(giá bán bạch tật lê 100.000đ/1kg)
Call/zalo mua bạch tật lê khô : 0926456456
Thông tin sản phẩm
Bạch tật lê là vị thuốc quen thuộc dùng trong các bài thuốc đông y. Ngày nay, các nhà khoa học đã nghiên cứu về thành phần và chứng minh những tác dụng hữu ích của bạch tật lê bạch tật lê đối với sức khỏe con người như như tăng cường chức năng sinh dục nam, tốt cho mắt…
Xem thêm: trà bạch tật lê mua ở đâu?
1. Bạch tật lê là gì?
Bạch tật lê hay còn được gọi với cái tên là thích tật lê, gai chống, gai yết hầu. Cây tật lê có tên khoa học là Tribulus Terrestris, thuộc họ Tật lê Zygophyllaceae.
Một số đặc điểm của cây tật lê:
- Phân bố: Bạch tật lê có thể mọc nhiều ở trên nhiều quốc gia, tại nước ta thường tập trung phân bố ở những nơi ven biển như tỉnh Quảng Bình kéo dài tới Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận và một số tỉnh phía Nam.
- Đặc điểm phát triển: Bạch tật lê là loại cây thân thảo bò lan trên mặt đất, có thể thành một thảm rộng đến 1m, nhiều cành dài từ 2 đến 3cm. Có lá kép lông chim gồm 5 đến 7 đôi lá chét, lá dài khoảng 1cm, phủ nhiều lông trắng mịn ở mặt dưới. Hoa màu vàng, mọc riêng lẻ ở kẽ lá, cuống hoa dài có lông cứng, thường nở vào mùa hè. Quả nhỏ, khô, gồm có 5 vỏ cứng. Dưới lớp vỏ dày là hạt có phôi.
- Bộ phận dùng của cây tật lê: Thường dùng quả chín đã phơi hay sấy khô. Theo đông y thì bạch tật lê có vị cay, đắng tính âm nếu để sống có tính bình. Bạch tật lê có gai nhọn, có thể gây ra thối thịt khi dẫm phải nên mới được gọi cái tên khác là gai ma vương.
- Thành phần hóa học của vị thuốc bạch tật lê: Một số thành phần hóa học được nghiên cứu bao gồm 0,001% ancaloid; 3,5% chất béo; tinh dầu; chứa rất nhiều nitrat; chất phylloerythrin (tạo ra sắc tố đỏ của lá); tanin; flavonozit; rất nhiều saponin mà trong đó có diosgenin được chứng minh có tác dụng tăng cường chức năng sinh lý.

2. Bạch tật lê có tác dụng gì?
Tuy bạch tật lê là vị thuốc đã được sử dụng trong đông y từ rất lâu đem lại giá trị cho sức khỏe, nhưng bạch tật lê có tác dụng gì thì không phải ai cũng biết. Dưới đây là một số tác dụng của bạch tật lê:
- Tăng cường sinh lý: Từ lâu đời vị thuốc bạch tật lê đã được sử dụng trong Y Học Cổ Truyền với công dụng bổ thận, hỗ trợ chức năng sinh dục. Đến nay thì các nhà nghiên cứu đã tìm ra được hoạt chất có tác dụng tăng cường sinh lực là chất diosgenin. Không chỉ vậy một số nghiên cứu còn chỉ ra khi sử dụng bạch tật lê thì hàm lượng testosterone trong máu tăng lên. Đây là một loại hormon kích thích ham muốn tình dục
- Tác dụng giảm đau: Cao chiết lạnh với cồn 50° của toàn cây bạch tật lê trong thử nghiệm với phương pháp gây đau do nhiệt đã biểu lộ tác dụng giảm đau rõ rệt.
- Giảm lipid máu: Một số chế phẩm từ bạch tật lê cho thấy hiệu quả giảm thành phần lipid trong máu có ý nghĩa. Giảm LDL-Cho và tăng HDL-Cho. Cơ chế là giảm sinh tổng hợp cholesterol ở gan và tăng thải trừ acid mật trong phân.
- Hỗ trợ điều trị sỏi thận và sỏi bàng quang: Một số nghiên cứu chỉ ra hiệu quả khi kết hợp một số vị thuốc với bạch tật lê trọng điều trị sỏi thận và sỏi bàng quang. Giúp thải sợi ra ngoài và giảm triệu chứng khác kết hợp với sỏi.
- Trị đái dầm ở trẻ em: Một số bài thuốc kết hợp cả vị bạch tật lê để điều trị đái dầm ở trẻ. Bởi vị thuốc này có tác dụng bổ thận, mà theo đông y một trong những nguyên nhân gây đái dầm ở trẻ là do thận hư.
- Những tác dụng khác: Bạch tật lê cũng là một vị thuốc thường được dùng để chữa đau nhức mắt, chảy nước mắt, nhức đầu, đau cổ họng, sưng vú hay tắc sữa ở phụ nữ…

3. Một số bài thuốc kinh nghiệm từ bạch tật lê
Để phát huy tác dụng của vị thuốc bạch tật lê có thể dùng dạng thuốc sắc hay ngâm rượu. Tác dụng của bạch tật lê ngâm rượu là bổ can thận, tăng cường chức năng sinh lý nam giới, trị sỏi thận, sỏi bàng quang…
Một số bài thuốc ứng dụng để điều trị có thể được dùng như:
- Chữa kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh: Bạch tật lê 12g, Đương quy 12g, cho khoảng nước 400ml, sắc còn 200ml. Chia 2 lần uống trong ngày. Uống liên tục khoảng 1 tháng
- Chữa đau mắt lâu ngày, nhức mỏi mắt, chảy nước mắt, thị lực giảm: Bạch tật lê, hoa Kim cúc, Thảo quyết minh (sao vàng), mỗi vị 10g, giã nát, với 400ml nước sắc còn 100ml , uống chia làm 2 lần trong ngày.
- Chữa viêm họng đỏ, viêm niêm mạc miệng, sưng lợi, viêm chân răng có mủ: Quả Bạch tật lê tán bột 20 đến 30g, nấu với 3 lần nước, chắt hết nước của 3 lần cô thành cao, trộn với ít mật ong, bôi lên vết thương ngày nhiều lần.
- Chữa thận hư tiết, di tinh, hoạt tinh, xuất tinh sớm, liệt dương: Bạch tật lê 16g, Kỷ tử, củ Súng, hạt Sen, liên tu, Thỏ ty tử, quả Ngấy hương, Ba kích bỏ lõi, quả Kim anh (bỏ ruột), mỗi vị 12g. Sắc uống chia làm hai lần.
- Chữa trẻ em đái dầm: Bạch tật lê 8g, Hoàng kỳ 12g. Đương quy, Bạch thược, Sơn thù, Thăng ma, Tang phiêu tiêu, bạch linh, Ích mẫu, Ích trí nhân, mỗi vị 8g. Sắc uống chia làm hai lần.
- Di chứng tai biến mạch máu não: Bạch tật lê 12g, Câu đằng, Hy thiêm, mỗi vị 16g. Thiên ma, bạch cương tàm, Ngô đồng, mỗi vị 12g. Địa long 10g, Nam tinh 8g. Sắc uống ngày 1 thang chia 2 lần.
- Chữa lở ngứa ngoài da: Bạch tật lê, Thổ phục linh 12g. Kinh giới, Ké đầu ngựa 8g. Ý dĩ 6g. Sắc uống chia làm 2 lần trong ngày.
4. Một số lưu ý khi dùng bạch tật lê
- Những người khí huyết hư không dùng được vị này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
- Không nên lạm dụng dùng quá nhiều vì có một số đánh giá cho rằng vị này gây ra gây rối loạn vận động và yếu liệt hai chi sau trên cừu, gây đau dạ dày, tiêu chảy ở người. Nên chỉ dùng từ 12 đến 16g bột hay dạng sắc mỗi ngày.
Bạch tật lê có nhiều lợi ích với sức khỏe. Những tác dụng đã được chứng minh hiệu quả điều trị. Tuy nhiên, để đạt được kết quả tốt nhất và bảo đảm an toàn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên môn về thời gian, cách dùng và liều lượng trước khi sử dụng
DỊCH VỤ CHĂM SÓC SỨC KHỎE TỪ XA
Chăm sóc sức khỏe từ xa được ra đời với sứ mệnh chăm sóc, bảo vệ sức khỏe của cộng đồng ngay tại nhà. Bạn chỉ cần 1 chiếc điện thoại, tablet có kết nối internet là có thể dễ dàng trao đổi với bác sĩ Vinmec về các vấn đề sức khỏe đang gặp phải mà không cần trực tiếp đến viện.
Đối tượng sử dụng:
- Khách hàng cần tư vấn các vấn đề nhạy cảm như Hiếm muộn, Nam khoa,…
- Khách hàng lần đầu làm cha mẹ, khó khăn trong việc chăm sóc con trẻ
- Khách hàng gặp các vấn đề về sức khỏe cần được tư vấn từ bác sĩ
- Khách hàng bận rộn với công việc không có thời gian đến bệnh viện
Nguồn: https://boduong.net/
Tên | Giá bán |
Cây an xoa | 100.000 Đ |
Lá chùm ngây | 200.000 Đ |
Nhựa Đào | |
Long nhãn | |
Cây xạ đen | 120.000 Đ |
Lá neem Ấn độ | 240.000 Đ |
Lá atiso | 120.000 Đ |
Hoa Atiso | 500.000 Đ |
Bạch tật lê | 250.000 Đ |
Bồ kết | 160.000 Đ |
Bột Quế | |
Cát Cánh | |
Câu Đằng | 250.000 Đ |
Cây Bạc Hà | |
Cây Bồ Ngót | |
Cây cần sen | 100.000 Đ |
Cây Cát Lồi | 150.000 Đ |
Cây cỏ máu | |
Cây Dền Gai | |
Cây đơn đỏ | 150.000 Đ |
Cây Dừa Cạn | 100.000 Đ |
Cây kinh giới | |
Cây lạc tiên | 100.000 Đ |
Cây mã đề | 100.000 Đ |
Cây mần ri | 100.000 Đ |
Cây Muối | |
Cây mướp gai | 120.000 Đ |
Nhân trần | 120.000 Đ |
Cây nở ngày đất | 120.000 Đ |
Cây ô rô | |
Cây phèn đen | 100.000 Đ |
Cây mực | 100.000 Đ |
Cây quýt gai | |
Cây râu mèo | 100.000 Đ |
Cây sả | 120.000 Đ |
Cây nổ | 100.000 Đ |
Cây thuốc dòi | |
Cây Tía tô | |
CÂY TỪ BI | 100.000 Đ |
Cây mắc cỡ | 100.000 Đ |
Cây xấu hổ | 100.000 Đ |
Chè đắng Cao Bằng | 350.000 Đ |
Chè Dung | 120.000 Đ |
Chè vằng | 120.000 Đ |
Hạt chùm ngây | 250.000 Đ |
Chuối hột rừng | 120.000 Đ |
Cỏ mần trầu | 100.000 Đ |
Cỏ Ngọt | |
Cỏ tranh | 150.000 Đ |
Củ Bình Vôi | 190.000 Đ |
Củ ráy | 110.000 Đ |
Dâm dương hoắc | |
Đảng sâm | |
Dây cóc | |
Dây thuốc cá | |
Địa Long | 1.200.000 Đ |
Diệp Hạ Châu | |
Cây chó đẻ | 120.000 Đ |
Đinh Hương | |
Đỗ Trọng | |
Đông trùng hạ thảo | |
Đương quy | |
Giảo cổ lam | 150.000 Đ |
Gừng Gió | |
Hạ Khô Thảo | 300.000 Đ |
Hà thủ ô | 300.000 Đ |
Hạt đười ươi | 200.000 Đ |
Hạt chia | |
Hạt Chuối cô đơn | |
Hạt É | 140.000 Đ |
Hạt gấc | |
Hạt Methi | |
Hạt Ngò | |
Hạt sen | 220.000 Đ |
Nụ cúc | |
Hoa cúc vàng | |
Hoa cúc trắng | |
Hoa đậu biếc khô | |
Hoa hoè | |
Hoa Kim châm | |
Hoa nhài | |
Hoa tam thất (nụ tam thất) | 900.000 Đ |
Hồng Hoa | |
Hương Nhu | |
Khổ qua rừng | |
Kim tiền thảo | |
Lá Khôi | |
Lá mãng cầu xiêm | |
Lá muồng trâu | |
Lá ổi | |
Lá sen | |
Lá vối | |
Nụ hoa hồng | |
Lá vông | |
Mật nhân | |
Mật ong khoái | 500.000 Đ |
Mủ Trôm | |
Nấm lim xanh | |
Nấm ngọc cẩu | |
Nấm tuyết | |
Ngải cứu | |
Nghệ Đen | |
NGHỆ VÀNG | |
nhân sâm | |
Nhục thung dung | |
Nụ vối | |
Phục Linh ( Bạch Phục Linh ) | |
Quả bồ hòn | |
Quả Kha tử | |
Quế hoa (Hoa quế) | |
Rau đắng đất | |
Râu ngô | |
Sá Sùng | |
Sâm cau | |
Sâm đại hành | |
Sơn tra | |
Táo Mèo | |
Táo đỏ | |
Táo tàu | |
đại táo | |
táo đen | |
Thảo Quyết Minh | |
Thục Địa | |
Thuốc rượu trị mụn | |
Tiểu hồi | |
Tim sen | |
Tinh bột nghệ vàng | |
Tinh dầu bạc hà | |
Tinh dầu sả | |
Trà Giảm cân | |
trà hoa hồng | |
Trà sơn mật hồng sâm | |
Trái sung | |
Trần Bì | |
Vỏ Quýt | |
Uy linh tiên | |
Vỏ bưởi | |
xáo tam phân | |
Xuyên Khung | |
Ý Dĩ | |
Hạt Bo Bo | |
Râu bắp | |
Râu ngô | |
Bắc tử thảo | |
Bạch cập | |
Bột nghệ đen | |
Bột nghệ vàng | |
Bột tam thất | |
Cá ngựa | |
Cao Atiso | |
Cao hà thủ ô | |
Cẩu tích | |
Cây bạch đàn | |
Cây bìm bịp | |
Cây bồ bồ | |
Cây bòng bong | |
Cây cải trời | |
Cây cỏ ngươi | |
Cây cơm nguội | |
Cây cứt lợn | |
Cây gối hạc | |
Cây hoa ngũ sắc | |
Hoàn ngọc | |
Cây huyết rồng | |
Cây kiến cò | |
Cây kim vàng | |
Cây mảnh cộng | |
Cây mặt quỷ | |
dây thìa canh | |
hoa đu đủ đực | |
lá đinh lăng | |
dây đau xương | |
bồ công anh | |
la hán quả | |
bạch quả | |
phan tả diệp | |
trinh nữ hoàng cung | |
cây mật gấu | |
KIM NGÂN HOA | |
cây lược vàng | |
trái nhàu | |
chè dây | |
ké đầu ngựa | |
lá đu đủ | |
Chùm bao | |
bán chi liên | |
Bạch hoa xà | |
cây cối xay | |
xuyên tâm liên | |
cây mú từn | |
Lá sa kê | |
Cỏ nhọ nồi | |
Dây gắm | |
Rễ cau | |
Dây thần thông | |
Hạt ngũ hoa | |
Hạt thầu dầu | |
Thảo quả | |
Hạt móc mèo | |
Hy thiêm | |
Dây tơ hồng | |
dây cứt quạ | |
Thiên niên kiện | |
Bột quế | |
Cam thảo | |
Cát cánh | |
Chè dung | |
cây thài lài | |
Cây thông đất | |
CÂY HUYẾT DỤ | |
Quế chi | |
Bạch tật lê | |
Lá mắc mật | |
SÂM BỐ CHÍNH | |
Táo nhân | |
thỏ ty tử | |
Bạch truật | |
lan kim tuyến | |
Cỏ xước | |
Địa liền | |
Hạt mắc ca | |
Hạt đình lịch | |
Hạt mắc khén | |
Tâm sen | |
Hoa hồi | |
Hoa lài | |
Hoa ngọc lan | |
Hoa phù dung | |
Ích mẫu | |
Kê nội kim | |
Khổ sâm | |
Lá đơn đỏ | |
Lá dứa | |
Lá Lốt | |
Lạc tiên | |
Lông cu li | |
Măng khô | |
Mật ong | |
Nấm đông cô | |
Ngải đen | |
Ngưu báng | |
Nhãn lồng | |
Nhung hươu | |
Quả óc chó | |
Quả sim rừng | |
Rễ cây cà gai leo | |
Rễ cỏ tranh | |
Rễ đinh lăng | |
Rượu cần | |
Thang amakong | |
Thang minh mạng | |
Thiên nhiên kiện | |
Thổ phục linh | |
Tô mộc | |
Tỏa dương | |
Tỏi cô đơn | |
Trà đắng | |
Trà hoa đào | |
Vỏ măng cụt | |
Xác ve | |
Tinh dầu tràm | |
Đèn tinh dầu | |
Tinh dầu quế | |
Tinh dầu dừa | |
Bột ngọc trai | |
Sâm ngọc linh | |
Hoa đại | |
Hoa sứ | |
Tinh dầu thông đỏ | |
Nấm linh chi | |
Nấm trúc | |
Huyết dụ | |
Lá gai | |
Tam thất nam | |
Thạch hộc | |
Bạch chỉ | |
Rong biển | |
Huyền sâm | |
Cây vòi voi | |
hoàng bá | |
Mộc thông | |
Liên kiều | |
ba kích | |
Bạch linh | |
Kỷ tử | |
tơ hồng | |
cây thù lù | |
cây xương sáo | |
Kê huyết đằng | |
Dây lức | |
Cây diếp cá | |
cây dền gai | |
cây rau má | |
Rễ nhàu | |
Hoằng đăng | |
Hương phụ | |
Hậu phác | |
Hoắc hương | |
Cây hàn the | |
Bạch đồng nữ | |
Xich đồng nam | |
Bông thốt nôt | |
Hạt cau | |
Chi tử | |
Cây cứt quạ | |
cam thảo | |
cam thảo đât | |
Cây cách | |
Cốt toái bổ | |
Củ gừng | |
Củ khúc khắc | |
Củ mướp gai | |
Củ riềng | |
cây tầm ma | |
cây rau mương | |
rượu táo mèo | |
cúc tần | |
cỏ hôi | |
rượu gừng | |
hoa bụp giấm | |
hoa atiso đỏ | |
xuyên bối mẫu | |
tân di hoa | |
núc nác | |
rễ cây sơn | |
cây vàng đắng | |
kê cốt thảo | |
Thuốc bắc ngâm rượu | |
Bồ hoàng | |
thông thảo | |
bình ngâm rượu 10 lít | |
bình ngâm rượu 20 lít | |
bình ngâm rượu 30 lít | |
bình ngâm rượu 5 lít | |
bình ngâm rượu 35 lít | |
A giao | |
An tức hương | |
Cây bá bệnh | |
Bá tử nhân | |
can khương | |
Ngưu tất | |
hoàng kỳ | |
bạch kỳ | |
Phòng phong | |
khương hoạt | |
tần giao | |
hoàng cầm | |
sa sâm | |
Ích chí nhân | |
phá cố chỉ | |
tục đoạn | |
bạch thược | |
ngũ gia bì | |
sa sàng tử | |
Tam thất bắc | |
bong bóng cá | |
gân heo | |
gân bò | |
tổ yến | |
vi cá mập | |
Khô mực | |
khô bò | |
khô heo | |
khô gà | |
tôm khô | |
cá chỉ vàng | |
hải sâm | |
Bào ngư | |
lá xông cảm | |
lá xông bà đẻ | |
lá tắm thủy đậu |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.