70 cây thuốc nam theo quy định của bộ y tế là những cây nào?

(Ban hành kèm theo Quyết định số 4664/QĐ-BYT, ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

1. BẠC HÀ

cách gọi khác: Bạc hà nam, nạt nặm, chạ phiéc hom (Tày)

Tên quốc tế: Mentha arvensis L.

Họ: Bạc hà (Lamiaceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Bộ phận trên mặt đất

công suất, chủ trị: Sơ phong, thanh nhiệt, thấu chẩn, sơ can, giải uất, đào thải độc. Chữa cảm mạo phong nhiệt, cảm cúm, ngạt mũi, đau đầu, viêm kết mạc, xúc tiến sởi mọc, ngực sườn đầy tức.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 12 – 20g, hãm vào nước sôi 200 ml, cách 3 giờ uống một lần.

 

2. BÁCH BỘ

cách gọi khác: Củ ba mươi, dây đẹt ác, hơ linh (Ba Na)

Tên quốc tế: Stemona tuberosa Lour.

Họ: Bách bộ (Stemonaceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Rễ

công suất, chủ trị: Nhuận phế, chỉ ho, khử trùng. Chữa những chứng ho mới hoặc ho lâu ngày, viêm phế quản mạn tính, trị giun kim, ngứa, ghẻ lở.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 8 – 12g, sắc uống, thụt hậu môn chữa trị giun kim, dùng

30 – 40g sắc lấy nước rửa chữa trị ngứa, lở.

cây bách bộ

 

3. BẠCH ĐỒNG NỮ

cách gọi khác: Mò trắng, Mò mâm xôi, Bấn trắng

Tên quốc tế: Clerodendrum chinense (Osbeck.) Mabb var. simplex (Mold.) S. L. Chen

Họ: Cỏ roi ngựa (Verbenaceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Rễ, lá, hoa

công suất, chủ trị: Thanh nhiệt, đào thải độc, khu phong trừ thấp, tiêu viêm. Rễ cây chữa gân xương đau nhức, mỏi sống lưng, mỏi gối, kinh nguyệt không đều, viêm túi mật, vàng da, vàng mắt. Dùng ngoài ngâm rửa trĩ, lòi dom. Lá cây chữa tăng huyết áp, huyết trắng, Lá dùng ngoài trị vết thương, tắm ghẻ, chốc đầu. Hoa dùng trị ngứa.

Liều lượng, cách sử dụng: Rễ ngày dùng 12 – 16g, sắc uống. Dùng 1 kg cành lá, rửa thật sạch, hâm sôi với nước 30 phút, lọc lấy nước, nhỏ giọt liên tục lên vết thương hoặc ngâm vết thương ngày 2 lần, mỗi lần 1 giờ.

 

4. BẠCH HOA XÀ THIỆT THẢO

cách gọi khác: Cỏ lưỡi rắn hoa trắng

Tên quốc tế: Hedyotis diffusa Willd.

Họ: Cà phê (Rubiaceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Toàn cây

công suất, chủ trị: Thanh nhiệt đào thải độc, lợi niệu thông lâm, tiêu ung tán kết. Chữa phế nhiệt, hen phế quản, viêm họng, viêm Amydal, viêm đường tiết niệu, viêm ruột già (trường ung). Dùng ngoài chữa vết thương, rắn cắn, côn trùng đốt.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 15 – 60g (khô) sắc uống. Dùng ngoài, nghiền nát đắp tại chỗ.

 

5. BÁN HẠ NAM

cách gọi khác: Cây chóc, chóc chuột, nam tinh, bán hạ ba thùy

Tên quốc tế: Typhonium trilobatum (L.) Schott.

Họ: Ráy (Araceae).

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Thân rễ. khi sử dụng phải qua chế biến cẩn trọng.

công suất, chủ trị: Hóa đàm táo thấp, giáng nghịch chỉ nôn, giáng khí chỉ ho. Chữa nôn, mắc ói, đầy trướng bụng, ho có đờm, ho lâu ngày. Dùng ngoài chữa ong đốt, rắn rết cắn.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 3 – 10g, sắc uống. Thường phối thích hợp với những vị thuốc khác.

Kiêng kỵ: Phụ nữ có thai dùng thận trọng.

 

6. BỐ CHÍNH SÂM

cách gọi khác: Nhân sâm Phú yên, Thổ hào sâm

Tên quốc tế: Abelmoschus moschatus Medik. ssp. tuberosus (Span) Borss.

Họ: Bông (Malvaceae).

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Rễ. rửa thật sạch, ngâm nước gạo một đêm, đồ chín. Phơi khô, hoặc sấy khô.

công suất, chủ trị: Bổ khí, ích huyết, sinh tân dịch, chỉ khát (giảm ho), trừ đờm. Chữa suy nhược cơ thể, kém ăn, kém ngủ, thần kinh suy nhược, hoa mắt chóng mặt, đau dạ dầy, tiêu chảy, ho viêm họng, viêm phế quản, người háo khát, táo bón.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 10 – 12g, sắc uống.

Kiêng kỵ: Nếu thể tạng hàn phải chích với gừng. Không dùng chung với Lê lô.

 

7. BỒ CÔNG ANH

cách gọi khác: Diếp dại, diếp trời, rau bồ cóc, rau mét, cây mũi mác

Tên quốc tế: Lactuca indica L.

Họ: Cúc (Asteraceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Phần trên mặt đất

công suất, chủ trị: Thanh nhiệt đào thải độc, tiêu viêm tán kết. Chữa mụn nhọt sang lở, tắc tia sữa, viêm tuyến vú, nhiễm trùng đường tiết niệu.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 8 – 30 gam (khô), 20 – 40g (cây tươi), ép lấy nước uống hoặc sắc uống. Đắp ngoài chữa trị mụn trứng cá nhọt, sưng vú, tắc tia sữa.

 

8. CÀ GAI LEO

cách gọi khác: Cà vạnh, Cà cườm, Cà quánh, Cà quýnh.

Tên quốc tế: Solanum procumbens Lour.

Họ: Cà (Solanaceae).

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Rễ (Thích gia căn), dây (Thích gia đằng).

công suất, chủ trị: Tán phong trừ thấp, đào thải chất độc, giảm đau. Chữa đau nhức gân xương, ho, ho gà, xơ gan, rắn cắn.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày 16 – 20g, sắc uống.

 

9. CAM THẢO ĐẤT

cách gọi khác: Cam thảo nam, thổ cam thảo, dã cam thảo, r’gờm, t’rôm lạy (K’Ho)

Tên quốc tế: Scoparia dulcis L.

Họ: Hoa mõm chó (Scrophulariaceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Cả cây

công suất, chủ trị: Bổ tỳ, sinh tân, nhuận phế, thanh nhiệt, đào thải độc, lợi niệu. Chữa sốt, ho, viêm họng, ban chẩn, phế nhiệt gây ho, rong kinh, đái tháo đường.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 16 – 20g (dạng khô); 20 – 40g (cây tươi), sắc hoặc hãm uống.

 

10. CỎ MẦN TRẦU

cách gọi khác: Cỏ chỉ tía, thanh tâm thảo, cao dag (Ba Na), hất t’rớ lạy (K’Ho)

Tên quốc tế: Eleusine indica (L.) Geartn.

Họ: Lúa (Poaceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Cả cây

công suất, chủ trị: Lương huyết, thanh nhiệt, hạ sốt, đào thải độc, làm mát gan, làm ra mồ hôi, lợi tiểu. Chữa cảm nắng, sốt nóng, huyết áp cao, viêm gan hoàng đảm, kích ứng mẩn ngứa, đái khó, nước tiểu đỏ.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 12 – 16g (khô), 80 – 120g (cây tươi), hâm sôi trong 15-20 phút, chờ cho nguội sàng lọc lấy nước uống.

 

11. CỎ NHỌ NỒI

cách gọi khác: Cỏ mực, Hạn liên thảo, lệ trường, phong trường, mạy mỏ lắc nà (Tày), nhả cha chát (Thái)

Tên quốc tế: Eclipta prostrata (L.) L.

Họ: Cúc (Asteraceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Phần trên mặt đất

công suất, chủ trị: Lương huyết, chỉ huyết, bổ can thận, chữa những chứng huyết nhiệt, ho ra máu, nôn ra máu, đi nặng ra máu, tiểu tiện ra máu, chảy máu cam, chảy máu dưới da, băng huyết, rong huyết, râu tóc sớm bạc, răng lợi sưng đau.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 12 – 20g (khô), sắc uống; 30 – 50g (tươi), giã vắt lấy nước uống, bã đắp vết thương. có thể sử dụng phối thích hợp với những thảo dược khác chữa chứng xuất huyết.

lưu ý khi sử dụng: Không dùng cho toàn bộ những người có tỳ vị hư hàn, tiêu chảy, phân sống.

 

12. CỎ SỮA LÁ NHỎ

cách gọi khác: Vú sữa đất, thiên căn thảo, cẩm địa

Tên quốc tế: Euphorbia thymifolia L.

Họ: Thầu dầu (Euphorbiaceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Cả cây

công suất, chủ trị: Cầm máu, giảm đau, đào thải chất độc, chỉ lỵ, thông sữa, lợi tiểu. Chữa lỵ trực khuẩn và lỵ amip nhất là cho trẻ em, chữa mụn nhọt, phụ nữ băng huyết, phụ nữ sau đẻ ít sữa hoặc tắc tia sữa.

Liều lượng, cách sử dụng: Người lớn: ngày dùng 40 – 100g; trẻ em: ngày dùng 10 – 20g, sắc uống, dùng 5 -1 tuần.

 

13. CỎ TRANH

cách gọi khác: Cỏ tranh răng, bạch mao căn, dia (K’Dong), nhất địa (Gia Rai)

Tên quốc tế: Imperata cylindrica (L.) Beauv.

Họ: Lúa (Poaceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Thân rễ

công suất, chủ trị: Lương huyết, chỉ huyết, thanh nhiệt, lợi tiểu, giảm đau. Chữa phiền khát, tiểu tiện khó, tiểu ít, tiểu buốt, tiểu ra máu, ho ra máu, chảy máu cam do huyết nhiệt, phù thũng do viêm cầu thận cấp, hoàng đản.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 9 – 30g (khô), 30 – 60g (tươi) cắt nhỏ, hãm với 600 ml nước tới khi còn 200 ml chia 2 – 3 lần uống trong ngày.

 

14. CỎ XƯỚC

cách gọi khác: Hoài ngưu tất.

Tên quốc tế: Achyranthes aspera L.

Họ: Rau dền (Amaranthaceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Rễ đã phơi khô hoặc sấy khô.

công suất, chủ trị: Hoạt huyết, khứ ứ, bổ can thận mạnh gân xương, lợi thủy thông lâm. Chữa đau nhức xương khớp, đau sống lưng, mỏi gối, tay chân co quắp, tê bại, kinh nguyệt không đều, tiểu tiện không thông, đái dắt,tiểu buốt.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 6 – 15g; 12 – 40g, sắc uống.

Kiêng kỵ: Phụ nữ có thai, ỉa lỏng, di tinh.

 

15. CỐI XAY

cách gọi khác: Giàng xay, quýnh ma, ma bản thảo, kim hoa thảo

Tên quốc tế: Abutilon indicum (L.) Sweet

Họ: Bông (Malvaceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Bộ phận trên mặt đất

công suất, chủ trị: Giải biểu nhiệt, hoạt huyết, tiêu thũng. Chữa cảm sốt do phong nhiệt, đau đầu, tai ù, tai điếc, sốt vàng da, bí tiểu tiện, phù thũng, lở ngứa, kích ứng.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 8 – 12g (dạng khô), 20 – 40g (cây tươi), sắc uống.

 

16. CỐT KHÍ

cách gọi khác: Cốt khí củ

Tên quốc tế: Reynoutria japonica Houtt.

Họ: Rau răm (Polygonaceae).

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Rễ phơi hay sấy khô.

công suất, chủ trị: Khu phong trừ thấp, hoạt huyết, thông kinh, chỉ khái (giảm ho), hóa đờm, chỉ thống. Chữa đau nhức gân xương, vấp ngã sưng đau ứ huyết, bế kinh, hoàng đản, ho nhiều đờm, mụn nhọt lở loét.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 9 – 15g, sắc uống, dùng ngoài sắc lấy nước để bôi, rửa, hoặc chế thành cao, bôi.

 

17. CÚC HOA

cách gọi khác: Kim cúc, hoàng cúc, dã cúc, cam cúc

Tên quốc tế: Chrysanthemum indicum L.

Họ: Cúc (Asteraceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Cụm hoa

công suất, chủ trị: Phát tán phong nhiệt, đào thải độc, minh mục. Chữa những chứng đau đầu hoa mắt, chóng mặt, viêm kết mạc, chảy nhiều nước mắt, mờ mắt, huyết áp cao, mụn nhọt, đinh độc.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 8 – 16g (dạng khô), sắc uống.

 

18. CÚC TẦN

cách gọi khác: Cây lức, từ bi, phật phà (Tày)

Tên quốc tế: Pluchea indica (L.) Less.

Họ: Cúc (Asteraceae).

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Rễ, lá, cành.

công suất, chủ trị: Phát tán phong nhiệt, đào thải chất độc, lợi tiểu, tiêu đàm. Chữa cảm mạo phong nhiệt, sốt không ra mồ hôi, phong thấp, tê bại, đau nhức xương khớp.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 8 – 16g, sắc uống.

 

19. DÀNH DÀNH

cách gọi khác: Chi tử

Tên quốc tế: Gardenia jasminoides J. Ellis

Họ: Cà phê (Rubiaceae).

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Quả đã phơi khô.

công suất, chủ trị: Thanh nhiệt trừ phiền, lợi tiểu, lương huyết, chỉ huyết. Chữa sốt cao, người hồi hộp khó ngủ, vàng da, tiểu tiện khó, tiểu tiện ra máu, chảy máu cam. Nôn ra máu, dùng ngoài trị sưng đau do sang chấn.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 6 – 12g, sắc uống.

 

20. DÂU TẰM

cách gọi khác: Dâu ta, tang

Tên quốc tế: Morus alba L.

Họ: Dâu tằm (Moraceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Rễ, thân, lá, quả.

công suất, chủ trị: Vỏ rễ dâu có công dụng thanh phế nhiệt bình suyễn, tiêu thũng, giảm ho, trừ đờm, hạ suyễn. Chữa phế nhiệt, ho suyễn, hen, ho ra máu, trẻ em ho gà, phù thũng, bụng trướng to, tiểu tiện không thông; Lá dâu có công dụng tán phong thanh nhiệt, thanh can, sáng mắt. Chữa cảm mạo phong nhiệt, phế nhiệt, ho, viêm họng, đau đầu, mắt đỏ, chảy nước mắt, đậu lào, nổi ban, huyết áp cao, mất ngủ; Cành dâu có công dụng trừ phong thấp, lợi những khớp, thông kinh hoạt lạc, tiêu viêm. Chữa phong thấp đau nhức những đầu xương, cước khí, sưng lở, tay chân co quắp.

Liều lượng, cách sử dụng: Vỏ rễ: ngày dùng 6 – 12g (có thể sử dụng tới 20 – 40g), sắc uống. Lá: ngày dùng 5 – 12g, sắc uống. Cành: ngày dùng: 9 – 15g (có thể sử dụng tới 40 – 60g), sắc uống.

 

21. ĐỊA HOÀNG

cách gọi khác: Sinh địa hoàng.

Tên quốc tế: Rehmannia glutinosa (Gaertn.) Libosch.ex Steud.

Họ: Hoa mõm chó (Scrophulariaceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Rễ củ phơi hay sấy khô.

công suất, chủ trị: Bổ âm, thanh nhiệt lương huyết, sinh tân dịch. Chữa âm hư, sốt về chiều, khát nước, thiếu máu, suy nhược cơ thể, tân dịch khô, phiền táo mất ngủ.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 8 – 16g, sắc uống.

22. ĐỊA LIỀN

cách gọi khác: Sơn nại, tam nại, thiền liền, sa khương

Tên quốc tế: Kaempferia galanga L.

Họ: Gừng (Zingiberaceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Thân rễ (Rhizoma Kaempferiae) xắt lát, phơi sấy khô, lá.

công suất, chủ trị: Ôn trung, tán hàn, trừ thấp, tiêu thực. Chữa ngực bụng lạnh đau, tiêu chảy, thưởng thức khó tiêu, đau dạ dày, ói mửa, đau nhức xương khớp.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 4 – 8g, sắc uống. Dùng ngoài ngâm rượu để xoa bóp.

 

23. DIỆP HẠ CHÂU

cách gọi khác: Diệp hạ châu đắng, Cây chó đẻ răng cưa

Tên quốc tế: Phyllanthus urinaria L.

Họ: Thầu dầu (Euphorbiaceae).

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Phần trên mặt đất sấy hoặc phơi khô.

công suất, chủ trị: đào thải chất độc, khử trùng, lợi mật, thanh can, tiêu viêm tán ứ, lợi thủy. Chữa viêm gan hoàng đảm, viêm họng, tắc sữa, kinh bế, viêm da thần kinh, viêm thận, sỏi tiết niệu, mụn nhọt, lở ngứa ngoài da.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 8 – 20g, sắc uống.

24. ĐINH LĂNG

cách gọi khác: Cây gỏi cá, nam dương sâm

Tên quốc tế: Polyscias fruticosa (L.) Harms

Họ: Nhân sâm (Araliaceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Rễ, thân, cành, lá.

công suất, chủ trị: Bổ khí, tiêu thực, lợi sữa, tiêu viêm, đào thải độc. Rễ Đinh lăng chữa suy nhược cơ thể, gầy yếu, mỏi mệt, ngủ ít, tiêu hóa kém, phụ nữ sau đẻ ít sữa. Lá chữa cảm sốt, mụn nhọt, giã đắp sưng tấy, sưng vú. Thân, cành chữa thấp khớp, đau sống lưng.

Liều lượng, cách sử dụng:

Rễ: Ngày dùng 3 – 6g, hãm, hoặc hâm sôi trong 15 phút, chia 2 – 3 lần uống;

Lá tươi: ngày dùng 30 – 50g, giã đắp;

Thân, cành: ngày dùng 30 – 50g, sắc uống.

Cây đinh lăng

25. ĐƠN LÁ ĐỎ

cách gọi khác: Đơn đỏ, Đơn tía, Đơn mặt trời.

Tên quốc tế: Excoecaria cochichinensis Lour.

Họ: Thầu dầu (Euphorbiaceae). Cây được trồng làm thuốc, làm cảnh ở nhiều địa phương VN.

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Rễ, vỏ thân, lá.

công suất, chủ trị: Thanh nhiệt đào thải độc, hoạt huyết, giảm đau, lợi tiểu. Chữa cảm sốt, đau nhức xương khớp, kinh nguyệt không đều, áp xe vú, kích ứng, mụn nhọt, lở ngứa, tiêu chảy lâu ngày.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 6 – 12g, sắc uống.

26. DỪA CẠN

cách gọi khác: Hải Đằng, Dương giác, trường xuân hoa

Tên quốc tế: Catharanthus roseus (L.) gam. Don

Họ: Trúc đào (Apocynaceae).

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Thân, lá, rễ

công suất, chủ trị: Hoạt huyết, bình can, tiêu thũng, đào thải độc, an thần. Chữa tăng huyết áp, kinh nguyệt không đều, lỵ, bí tiểu.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 8 – 12g, sắc uống.

Kiêng kỵ: Phụ nữ có thai không được dùng.

 

27. GAI

cách gọi khác: Gai làm bánh, gai tuyết, trư ma.

Tên quốc tế: Boehmeria nivea (L.) Gaudich.

Họ: Gai (Urticaceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Rễ, lá

công suất, chủ trị: Rễ có công dụng chỉ huyết, an thai, thanh nhiệt, đào thải độc. Chữa động thai, chảy máu dọa sẩy, đái đục, đái ra máu. Lá có công dụng lương huyết, chỉ huyết, dùng trị chảy máu, làm lành vết thương.

Liều lượng, cách sử dụng: Rễ: Ngày dùng 6 – 20g (tươi) hay 8 – 12g (khô), hâm sôi với 400ml nước tới khi để lại 100 ml, uống 1 lần trong ngày. Lá: dùng ngoài lượng vừa đủ, giã đắp vào vết thương.

 

28. GỪNG

cách gọi khác: Khương

Tên quốc tế: Zingiber officinale Rosc.

Họ: Gừng (Zingiberaceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Thân rễ (củ)

công suất, chủ trị: Gừng khô (Can khương) Ôn trung, trục hàn, hồi dương, thông mạch. Gừng tươi chữa cảm mạo phong hàn, đau đầu, ngạt mũi, ho có đờm, ói mửa, bụng đầy trướng, kích thích tiêu hóa, khử trùng, hành thủy, đào thải độc ngứa do bán hạ, cua, cá. Bào khương chữa đau bụng, lạnh bụng, đi ngoài. Gừng khô và tiêu khương (gừng nướng) chữa đau bụng do lạnh, bụng đầy trướng không tiêu, thổ tả, tay chân nóng sốt, mạch nhỏ, đàm ẩm, ho suyễn và thấp khớp. Thán khương thường dùng chỉ huyết.

Liều lượng, cách sử dụng: Gừng tươi, Bào khương: Ngày dùng 4 – 8g, sắc uống; Gừng khô và Tiêu khương: Ngày dùng 4 – 20g, dùng dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán; Thán khương: Ngày dùng 4 – 8g, sắc uống.

 

29. HẠ KHÔ THẢO

Tên quốc tế: Prunella vulgaris L.

Họ: Bạc hà (Lamiaceae).

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Cụm quả đã phơi hay sấy khô.

công suất, chủ trị: Thanh nhiệt giáng hỏa, minh mục, tán kết, tiêu sưng. Chữa lao hạch, bướu cổ, áp xe vú, đau mắt, viêm tử cung, viêm gan, huyết áp cao, ngứa, hắc lào, vẩy nến.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày 9 – 15 gam, dạng thuốc sắc.

 

30. HOẮC HƯƠNG

cách gọi khác: Thổ Hoắc hương, Quảng Hoắc hương

Tên quốc tế: Pogostemon cablin (Blanco) Benth.

Họ: Bạc hà (Lamiaceae).

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Lá phơi hay sấy khô

công suất, chủ trị: Giải thử, hóa thấp, chỉ nôn. Chữa cảm mạo, đau đầu, đau mình mẩy, sổ mũi, đau bụng tiêu chảy, thưởng thức không tiêu vào trong ngày hè.

 

31. HÚNG CHANH

cách gọi khác: Dương tử tô, Rau thơm lông.

Tên quốc tế: Plectranthus amboinicus (Lour.) Spreng.

Họ: Bạc hà (Lamiaceae).

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Lá tươi hoặc dùng phần trên mặt đất cất lấy chiết xuất tinh dầu.

công suất, chủ trị: Ổn phế, trừ đàm, tân ôn giải biểu, đào thải độc. Chữa cảm cúm, sốt nóng về chiều, chữa ho, viêm họng, khản tiếng, chữa thổ huyết, chảy máu cam, táo bón. Dùng ngoài giã đắp lên những vết do rết và bọ cạp cắn.

 

32. HƯƠNG NHU TÍA

cách gọi khác: É tía

Tên quốc tế: Ocimum tenuiflorum L.

Họ: Bạc hà (Lamiaceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Bộ phận trên mặt đất

công suất, chủ trị: Phát hãn, thanh thử, tán thấp, hành thủy, giảm đau. Chữa sốt cao, say nắng, đau đầu, đau bụng, đi ngoài, ói mửa, phù thũng.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng: 6 – 12g, sắc hoặc hãm uống. có thể sử dụng Hương nhu trắng để thay thế.

33. HUYẾT DỤ

Tên quốc tế: Cordyline fruticosa (L.) Goepp.

Họ: họ Huyết giác (Dracaenaceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Lá tươi hoặc khô.

công suất, chủ trị: Thanh nhiệt, cầm máu, tan huyết, giảm đau. Chữa rong huyết, băng huyết, đái ra máu, sốt xuất huyết. Lá chữa vết thương.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng: 8 – 16g, sắc uống.

 

34. HY THIÊM

cách gọi khác: Cỏ đĩ, Cây cứt lợn, Hy tiên.

Tên quốc tế: Siegesbeckia orientalis L.

Họ: Cúc (Asteraceae).

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Phần trên mặt đất

công suất, chủ trị: Trừ phong thấp, thanh nhiệt, đào thải độc. Chữa đau sống lưng, mỏi gối, đau xương khớp, tay chân tê buốt, mụn nhọt.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng: 9 – 12g, sắc uống.

 

35. ÍCH MẪU

cách gọi khác: Cây chói đèn, sung uý

Tên quốc tế: Leonurus japonicus Houtt

Họ: Bạc hà (Lamiaceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Bộ phận trên mặt đất

công suất, chủ trị: Hoạt huyết, điều kinh, khứ ứ, tiêu thũng. Chữa rối loạn kinh nguyệt, kinh bế, đau bụng kinh, huyết trắng, rong kinh, rong huyết, phụ nữ sau đẻ huyết hôi không ra hết.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng: thân lá 6 – 12g, hạt: 4 – 9g, sắc uống.

 

36. KÉ ĐẦU NGỰA

cách gọi khác: Thương nhĩ

Tên quốc tế: Xanthium strumarium L.

Họ: Cúc (Asteraceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Quả già

công suất, chủ trị: đào thải chất độc, khử trùng, tán phong thông khiếu, trừ thấp. Chữa phong hàn, đau đầu, tay chân co rút, đau khớp, mũi chảy nước hôi, mày đay, lở ngứa, tràng nhạc, mụn nhọt, mẩn ngứa.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 6 – 12g, sắc uống.

 

37. KHỔ SÂM CHO LÁ

cách gọi khác: Khổ sâm Bắc bộ, cù đèn, co chạy đón (Thái)

Tên quốc tế: Croton tonkinensis Gagnep.

Họ: Thầu dầu (Euphorbiaceae).

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Lá và cành thu hái khi cây đang có hoa, phơi khô.

công suất, chủ trị: Thanh nhiệt, đào thải độc, khử trùng. Chữa viêm loét dạ dày, tiêu hóa kém, mụn nhọt, lở loét ngoài da, viêm mũi.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 15 – 20g, sắc uống. Dùng ngoài lấy nước sắc để rửa, chữa mụn nhọt, lở ngứa.

 

38. KIM NGÂN

cách gọi khác: Dây nhẫn đông, chừa giang khằn (Thái), boóc kim ngằn (Tày)

Tên quốc tế: Lonicera japonica Thunb.

Họ: Kim ngân (Caprifoliaceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Thân, lá, hoa

công suất, chủ trị: Thanh nhiệt đào thải độc, tán phong nhiệt. Chữa mụn nhọt, mề đay, lở ngứa, nhiệt độc ban sởi, kích ứng, lỵ, cảm mạo phong nhiệt, ho do phế nhiệt, viêm mũi kích ứng.

Liều lượng, cách sử dụng: Kim ngân được dùng riêng hay phối thích hợp với nhiều vị thuốc khác. Ngày dùng 4 – 6g (hoa) hay 15 – 30g (cành, lá), dùng dưới dạng thuốc sắc uống, thuốc hãm hoặc hoàn tán.

 

39. KIM TIỀN THẢO

cách gọi khác: Đồng tiền lông, mắt trâu, vảy rồng

Tên quốc tế: Desmodium styracifolium (Osbeck) Merr.

Họ: Đậu (Fabaceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Bộ phận trên mặt đất

công suất, chủ trị: Thanh nhiệt, trừ thấp, lợi tiểu, thông lâm. Chữa sỏi đường tiết niệu, tiểu buốt, viêm gan vàng da, phù thũng.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 15 – 30g, sắc uống.

 

40. KINH GIỚI

cách gọi khác: Khương giới, giả tô, nhả nát hom (Thái)

Tên quốc tế: Elsholtzia ciliata (Thunb.) Hyland.

Họ: Bạc hà (Lamiaceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Bộ phận trên mặt đất (ngọn mang hoa)

công suất, chủ trị: Giải biểu, khu phong, chỉ ngứa. Chữa cảm mạo, sốt, đau đầu, hoa mắt, viêm họng, ngứa, phong trúng kinh lạc.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 6 – 12g (dạng khô), sắc hoặc hãm uống. Khi sao đen được dùng chữa băng huyết, rong kinh, thổ huyết, chảy máu cam, đi nặng ra máu, ngày dùng: 6 – 12g, sắc hoặc hãm uống.

 

41. LÁ LỐT

cách gọi khác: Tất bát

Tên quốc tế: Piper lolot C. DC.

Họ: Hồ tiêu (Piperaceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Dùng toàn cây

công suất, chủ trị: Ôn trung, tán hàn, hạ khí, chỉ thống, trừ phong thấp, kiện vị, tiêu thực, chỉ ẩu. Chữa chứng phong thấp, thấp khớp mạn, đau sống lưng, đau khớp, đau nhức xương, tay chân tê bại, rối loạn tiêu hóa, ói mửa đầy hơi, trướng bụng, tiêu chảy, đau đầu, đau nhức răng, chảy nước mũi hôi, ra mồ hôi tay chân.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 8 – 12g (khô) hay 15 – 30g (tươi), sắc uống, chia 2 -3 lần.

 

42. MÃ ĐỀ

cách gọi khác: Xa tiền, bông mã đề

Tên quốc tế: Plantago major L.

Họ: Mã đề (Plantaginaceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: lá, hạt

công suất, chủ trị: Thanh thấp nhiệt, lợi tiểu, thông lâm, chỉ huyết. Chữa ho lâu ngày, viêm khí quản, viêm thận và bọng đái, đau dạ dầy, bí tiểu tiện, tiểu tiện ra máu hoặc ra sỏi tiết niệu, phù thũng, chảy máu cam. Dùng ngoài lá mã đề có công dụng làm mụn nhọt chóng vỡ, mau lành.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 10 – 20g (toàn cây) hay 6 – 12g (hạt), sắc uống. Dùng ngoài lấy lá mã đề lượng vừa đủ, nghiền nát đắp vào vùng da bị mụn.

 

43. MẠCH MÔN

cách gọi khác: Mạch môn đông, mạch đông, tóc tiên, cỏ lan

Tên quốc tế: Ophiopogon japonicus (L.f) Ker-Gawl.

Họ: Mạch môn (Haemodoraceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Rễ củ phơi hay sấy khô.

công suất, chủ trị: Dưỡng vị, sinh tân, nhuận phế thanh tâm. Chữa phế nhiệt do âm hư, kho khan, ho lao, tân dịch hư tổn, tâm phiền mất ngủ, tiêu khát, táo bón.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 6 – 12g, sắc uống.

 

44. MẦN TƯỚI

cách gọi khác: Lan thảo, hương thảo.

Tên quốc tế: Eupatorium fortunei Turcz.

Họ: Cúc (Asteraceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Phần trên mặt đất phơi hay sấy khô.

công suất, chủ trị: Hoạt huyết, tán ứ, lợi thủy, tiêu thũng, khử trùng. Chữa kinh nguyệt không đều, phụ nữ sau sinh huyết ứ, phù thũng, mụn nhọt, lở ngứa ngoài da.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 6 – 12g, sắc uống. Dùng ngoài cả cây, nghiền nát đắp vào mụn nhọt, lở ngứa.

 

45. MỎ QUẠ

cách gọi khác: Hoàng lồ, Vàng lồ, Xuyên phá thạch.

Tên quốc tế: Maclura cochinchinensis (Lour.) Corn.

Họ: Dâu tằm (Moraceae).

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Lá, rễ

công suất, chủ trị: khử trùng, chỉ thống, chỉ ho. Chữa vết thương ứng dụng, ho ra máu.

Liều lượng, cách sử dụng: Lá tươi 100 – 200g, tùy từng vết thương, bỏ gân lá, giã nhỏ đắp vết thương.

 

46. MƠ TAM THỂ

cách gọi khác: Mơ lông

Tên quốc tế: Paederia lanuginosa Wall.

Họ: Cà phê (Rubiaceae).

Bộ phận sử dụng làm thuốc: 

công suất, chủ trị: Thanh nhiệt, đào thải độc. Chữa lỵ trực khuẩn.

Liều lượng, cách sử dụng: Lá tươi 30 – 50g, lau sạch, cắt nhỏ trộn với trứng gà, bọc vào lá chuối đem nướng hoặc áp chảo cho chín. Ngày ăn 2 – 3 lần, trong 5 – 8 ngày.

 

47. NÁNG

cách gọi khác: Lá náng, Náng hoa trắng

Tên quốc tế: Crinum asiaticum L.

Họ: Thuỷ tiên (Amaryllidaceae).

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Lá, thân hành.

công suất, chủ trị: Hoạt huyết, giảm đau. Chữa sưng, tụ máu, bong gân, sai khớp do vấp ngã, chữa thấp khớp, nhức mỏi.

Liều lượng, cách sử dụng: Lá náng hơ nóng đắp vào chỗ tụ máu, bong gân, sưng tấy.

 

48. NGẢI CỨU

cách gọi khác: Thuốc cứu, ngải diệp, nhả ngải (Tày), quá sú (H’mông), co linh li (Thái)

Tên quốc tế: Artemisia vulgaris L.

Họ: Cúc (Asteraceae).

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Bộ phận trên mặt đất

công suất, chủ trị: Chỉ huyết, trừ hàn thấp, điều kinh, an thai. Chữa phong thấp, kinh nguyệt không đều, băng kinh, rong huyết, khí hư, bạch đới.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng: 6 – 12g, sắc hoặc hãm uống. Ngoài ra, còn dùng làm ngải nhung để làm thuốc cứu.

 

49. NGHỆ

cách gọi khác: Nghệ vàng, Khương hoàng, Co hem, Co khản mỉn (Thái)

Tên quốc tế: Curcuma longa L.

Họ: Gừng (Zingiberaceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Thân rễ (củ)

công suất, chủ trị: Khương hoàng (củ cái) có công dụng hành khí, phá huyết, thông kinh, chỉ thống, sinh cơ. Chữa kinh nguyệt không đều, bế kinh, ứ máu, vùng ngực bụng trướng đau tức, đau mạng sườn, sau khoản thời gian đẻ máu xấu không ra, kết hòn đau bụng, viêm loét dạ dày, vết thương lâu liền miệng; Uất kim (củ nhánh) có công dụng hành khí giải uất, hành huyết phá ứ, chỉ huyết, lợi mật. Chữa thổ huyết, ra máu cam, đái ra máu, huyết ứ, mạng sườn đau, viêm gan, hoàng đảm, xơ gan.

Liều lượng, cách sử dụng: Khương hoàng ngày dùng 6 – 12g (dạng thuốc sắc hoặc bột), chia 2 – 3 lần; Uất kim ngày dùng 2 – 10g (dạng thuốc bột), chia 2 – 3 lần. Nghệ tươi giã nhỏ vắt lấy nước bôi vào mụn nhọt, viêm tấy lở loét ngoài da, apply lên những mụn mới khỏi giúp chóng lên da non làm mờ sẹo.

 

50. NGŨ GIA BÌ CHÂN CHIM

cách gọi khác: Cây chân chim, Cây đáng, Cây lằng, Sâm non

Tên quốc tế: Schefflera heptaphylla (L.) Frodin

Họ: Ngũ gia (Araliaceae).

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Vỏ thân

công suất, chủ trị: Khu phong, trừ thấp, mạnh gân cốt. Chữa đau sống lưng, đau xương do hàn thấp.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 10 – 20g, sắc uống.

 

51. NHÂN TRẦN

cách gọi khác: Chè cát, chè nội, tuyến hương

Tên quốc tế: Adenosma caeruleum R. Br.

Họ: Hoa mõm chó (Scrophulariaceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Bộ phận trên mặt đất

công suất, chủ trị: Thanh nhiệt, lợi thấp, thoái hoàng. Chữa viêm gan, viêm gan virus, viêm túi mật, vàng da, sốt nóng, tiểu tiện không thông, phụ nữ sau đẻ kém ăn.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 10 – 15g, sắc uống.

 

52. NHÓT

cách gọi khác: Cây lót, hồi đồi tử

Tên quốc tế: Elaeagnus latifolia L.

Họ: Nhót Eleaegnceae.

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Lá, quả, rễ

công suất, chủ trị: Chỉ khát, bình suyễn, chỉ tả. Chữa hen phế quản, lỵ trực khuẩn và tiêu chảy.

Liều lượng, cách sử dụng: Lá tươi 20 – 30g hoặc lá khô 6 – 12g, cắt nhỏ sao vàng, hãm với 400ml nước còn 100ml chia 2 lần uống trong ngày. Rễ nấu nước tắm mụn nhọt.

 

53. CÂY ỔI

cách gọi khác: Ủi, phan thạch lựu.

Tên quốc tế: Psidium guajava L.

Họ: Sim Myrtaceae.

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Lá, quả

công suất, chủ trị: Sáp trường, chỉ tả. Chữa tiêu chảy.

Liều lượng, cách sử dụng: Dùng quả xanh nhai, nuốt nước nhả bã, ngày dùng 15 – 20g búp non hay lá non, sắc uống.

 

54. PHÈN ĐEN

cách gọi khác: Nỗ, Tạo phan diệp.

Tên quốc tế: Phyllanthus reticulatus Poir.

Họ: Thầu dầu – Euphorbiaceae

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Lá, vỏ thân cây

công suất, chủ trị: Sáp trường, chỉ tả. Chữa tiêu chảy.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 15 – 20g búp non hay lá non, sắc uống.

 

55. QUÝT

cách gọi khác: Quýt xiêm, quất thực

Tên quốc tế: Citrus reticulata Blanco

Họ: Cam (Rutaceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Lá, vỏ, quả, hạt

công suất, chủ trị: Trần bì có công dụng hành khí, táo thấp, hóa đờm. Chữa ăn không tiêu, đau bụng, ói mửa, ho tức ngực, nhiều đờm. Thanh bì (vỏ quả còn xanh) có công dụng sơ can, phá khí, tán kết, tiêu đờm. Chữa ngực sườn đau tức. Hạt quýt (quất hạch) có công dụng hành khí, tán kết, chỉ thống. Chữa sa ruột, bìu sưng đau, đau sống lưng, viêm tuyến vú. Lá quýt (quất diệp) có công dụng sơ can, hành khí, hóa đờm. Chữa ngực đau tức, ho, sưng vú.

Liều lượng, cách sử dụng: Trần bì ngày dùng 4 – 12g, dạng sắc hoặc tán; Thanh bì ngày dùng 3 – 9g. Hạt quýt ngày dùng: 3 – 9g; lá quýt ngày dùng 10 – 20 lá, sắc uống.

 

56. RAU MÁ

cách gọi khác: Liên tiền thảo

Tên quốc tế: Centella asiatica (L.) Urban

Họ: Hoa tán (Apiaceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Cả cây

công suất, chủ trị: Thanh nhiệt trừ thấp, đào thải độc, tiêu viêm. Chữa sốt, mụn nhọt, vàng da, thổ huyết, chảy máu cam, táo bón, ho, tiểu tiện rắt buốt.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng: 30 – 40g (tươi), vò nát, vắt lấy nước hoặc dạng khô sắc uống. có thể sử dụng phối thích hợp với cỏ nhọ nồi có công dụng cầm máu.

 

57. RÂU MÈO

cách gọi khác: Cây Bông bạc

Tên quốc tế: Orthosiphon spiralis (Lour.) Merr.

Họ: Hoa môi – Lamiaceae.

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Phần trên mặt đất.

công suất, chủ trị: Thanh lợi thấp nhiệt, lợi tiểu. Chữa viêm thận, viêm bọng đái, sỏi thận, viêm gan.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 5 – 6g, dạng thuốc sắc.

 

58. RAU SAM

cách gọi khác: Mã xỉ hiện.

Tên quốc tế: Portulaca oleracea L.

Họ: Rau sam (Portulacaceae).

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Phần trên mặt đất

công suất, chủ trị: Thanh nhiệt đào thải độc, chỉ lỵ. Chữa mụn nhọt, nước ăn chân, kiết lỵ, tiểu buốt, tiểu ra máu.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng: 9 – 12g, dạng sắc. Dùng ngoài 30 – 60g tươi, giã đắp vào nơi bị bệnh.

 

59. SẢ

Tên quốc tế: Cymbopogon spp.

Họ: Lúa (Poaceae).

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Thân rễ và lá

công suất, chủ trị: Phát hãn, lợi tiểu, hạ khí, tiêu đờm. Chữa cảm sốt, đau bụng, đầy hơi, trướng bụng, ói mửa, ho nhiều đờm.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng: 6 – 9g (rễ), dạng hãm, sắc.

 Xem thêm:

60. SÀI ĐẤT

cách gọi khác: Cúc nháp, ngổ núi, tân sa

Tên quốc tế: Wedelia chinensis (Osbeck) Merr.

Họ: Cúc (Asteraceae).

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Bộ phận trên mặt đất

công suất, chủ trị: Thanh nhiệt đào thải độc, tiêu viêm. Chữa viêm tấy, mụn nhọt, nhiễm trùng, chốc đầu, lở ngứa, kích ứng.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 50 -100g (tươi), nghiền nát, hòa thêm nước gạn uống, bã đắp vào chỗ sưng tấy. Dùng dạng khô: 20 – 40g, hãm với 400ml nước hâm sôi còn 100ml, uống làm 2-3 lần trong ngày. Trẻ em tùy tuổi, uống 1/3 – 1/2 liều người lớn.

 

61. SẮN DÂY

cách gọi khác: Cát căn

Tên quốc tế: Pueraria montana (Lour.) Merr. var. chinensis (Ohwi) Maesen

Họ: Đậu (Fabaceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Rễ củ. Cạo vỏ phơi khô hoặc sấy khô.

công suất, chủ trị: Giải cơ, thoái nhiệt, sinh tân, chỉ khát, thấu chẩn, chỉ tả. Chữa cảm sốt phong nhiệt, cổ gáy cứng đau, sởi, thủy đậu, ban chẩn mọc không đều, kiết lỵ kèm theo sốt, khát nước.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày 9 – 15g, dạng sắc.

 

62. SIM

cách gọi khác: Hồng sim, Đào kim nương.

Tên quốc tế: Rhodomyrtus tomentosa (Ait.) Hassk.

Họ: Sim (Myrtaceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Búp non, lá, nụ hoa, quả chín.

công suất, chủ trị: Chỉ huyết, lợi thấp, chỉ tả, đào thải độc. Chữa đau bụng, tiêu chảy, lỵ trực khuẩn.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 8 – 16g, cắt nhỏ, hãm với 200ml nước còn 50ml, chia 2 lần uống trong ngày. Dùng ngoài sắc lá, rửa vết thương.

 

63. THIÊN MÔN ĐÔNG

cách gọi khác: Thiên môn, Thiên đông, Tóc tiên leo.

Tên quốc tế: Asparagus cochinchinensis (Lour.) Merr.

Họ: Thiên môn đông (Asparagaceae).

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Rễ củ. Đồ chín, gọt vỏ, rút lõi, phơi khô hoặc sấy khô.

công suất, chủ trị: Tư âm, sinh tân, nhuận táo, thanh phế, hóa đàm. Chữa ho, sốt do phế nhiệt, tân dịch tổn hao, táo bón.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 6 – 12g, sắc uống.

 

64. TÍA TÔ

Tên quốc tế: Perilla frutescens (L.) Britt.

Họ: Bạc hà (Lamiaceae).

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Lá, hạt chín, cành phơi khô, hoặc sấy khô.

công suất, chủ trị: Hành khí, khoan trung, chỉ thống, an thai. Chữa khí uất vùng ngực, ngực sườn đày tức, thượng vị đau, ợ hơi, ói mửa. Lá và cành tía tô chữa động thai. Hạt tía tô (tô tử) giảm ho trừ đàm.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 5 – 9g, sắc uống.

 

65. TRẮC BÁCH DIỆP

cách gọi khác: trắc bách diệp, bá tử, co tổng péc (Thái)

Tên quốc tế: Platycladus oreintalis (L.) Franco

Họ: Hoàng đàn (Cupressaceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Lá, nhân hạt (bá tử nhân)

công suất, chủ trị: Lá sao cháy có công dụng lương huyết, cầm máu, trừ thấp nhiệt. Chữa ho ra máu, đại tiểu tiện ra máu, chảy máu cam, rong kinh, rong huyết. Hạt trắc bách diệp (Bá tử nhân) có công dụng bổ tâm, định thần, chỉ hãn, nhuận táo, thông tiện. Chữa hồi hộp, mất ngủ, hay quên, người yếu âm hư.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 6 – 12g (lá), Bá tử nhân ngày dùng 4 – 12g. Trắc bách diệp sao cháy ngày dùng 10 – 20g, sắc uống.

 

66. TRINH NỮ HOÀNG CUNG

cách gọi khác: Tỏi lơi lá rộng.

Tên quốc tế: Crinum latifolium L.

Họ: Thuỷ tiên (Amaryllidaceae).

Bộ phận sử dụng làm thuốc: 

công suất, chủ trị: Tiêu ung, bài nùng. Hỗ trợ chữa trị ung thư vú, ung thư cổ tử cung, ung thư tuyến tiền liệt.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 3 – 5g, sao vàng, sắc uống.

 

67. XẠ CAN

cách gọi khác: Rẻ quạt, lưỡi đòng

Tên quốc tế: Belamcanda chinensis (L.) DC.

Họ: La dơn (Iridaceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Thân rễ, lá

công suất, chủ trị: Thanh nhiệt đào thải độc, hóa đàm bình suyễn. Chữa viêm họng, viêm amydal có mủ, ho nhiều đờm, khản tiếng, viêm tắc tuyến vú, tắc tia sữa.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 3 – 6g (dạng khô), sắc uống; 10 – 20g (thân rễ tươi) tươi rửa thật sạch, nhúng qua nước sôi, nghiền nát cho vài hạt muối hạt, vắt lấy nước ngậm và nuốt dần, bã hơ nóng đắp vào cổ.

 

68. XÍCH ĐỒNG NAM

cách gọi khác: Mò hoa đỏ, lẹo cái

Tên quốc tế: Clerodendrum japonicum (Thunb.) Sweet

Họ: Cỏ roi ngựa – Verbenaceae.

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Toàn thân phơi khô hoặc sấy khô, có thể sử dụng tươi.

công suất, chủ trị: Hành khí, hoạt huyết, tiêu viêm, chỉ thống. Chữa khí hư, viêm cổ tử cung, kinh nguyệt không đều, vàng da, mụn lở, khớp xương đau nhức, đau sống lưng.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 15 – 20g, sắc hoặc nấu cao uống. Lá tươi giã đắp hoặc ép lấy nước rửa vết thương, bỏng, mụn lở.

 

69. XUYÊN TÂM LIÊN

cách gọi khác: Công cộng, lãm hạch liên, khổ đảm thảo

Tên quốc tế: Andrographis paniculata (Burm.f.) Nees

Họ: Ô rô (Acanthaceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Bộ phận trên mặt đất

công suất, chủ trị: Thanh nhiệt đào thải độc, tiêu viêm, chỉ thống. Chữa lỵ cấp tính, viêm dạ dày, cảm mạo, phát sốt, viêm họng, viêm Amydal, viêm gan virus, mụn nhọt.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 4 – 16g, dạng sắc, tán.

 

70. Ý DĨ

cách gọi khác: Bo bo, hạt cườm, cườm gạo

Tên quốc tế: Coix lacryma-jobi L.

Họ: Lúa (Poaceae)

Bộ phận sử dụng làm thuốc: Hạt

công suất, chủ trị: Kiện tỳ, bổ phế, thanh nhiệt, thẩm thấp. Chữa phù thũng, cước khí, tiêu chảy do tỳ hư, phong thấp lâu ngày không khỏi, gân cơ co quắp khó vận động.

Liều lượng, cách sử dụng: Ngày dùng 8 – 30g, sắc uống, thường phối thích hợp với những vị thuốc khác.

Bảng phân loại thảo dược nam theo nhóm

Trên đây là những lời giải đáp thắc mắc mà Linhpi.com muốn chia sẻ với bạn. Bạn có thể tham khảo “70 cây thuốc nam theo quy định của bộ y tế là những cây nào?” như chúng tôi đã gợi ý để lựa chọn địa chỉ mua sắm phù hợp.

Mong rằng bài viết hữu ích với bạn. Nếu thấy bài viết hay. Hãy chia sẻ bài viết “70 cây thuốc nam theo quy định của bộ y tế là những cây nào?” cho mọi người cùng biết nhé.

Trang chủ: https://linhpi.com/

Danh mục sản phẩm: Thảo dược | Đồ ăn vặt | Nguyên Liệu Nấu Chè | Hạt dinh dưỡng | Bảng giá

Danh mục tin tức: Tin tức | Sức khỏe | Thẩm mỹ – Làm đẹp

Gọi ngay